Bước tới nội dung

Tiếng Kumyk

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Kumyk
къумукъ тил/qumuq til
Sử dụng tạiNga
Khu vựcDagestan, Chechnya, Bắc Ossetia
Tổng số người nói446.000
Dân tộcngười Kumyk
Phân loạiTurk
Hệ chữ viếtchữ Kirinchữ Latinh
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Nga
  • Dagestan
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2kum
ISO 639-3kum
Glottologkumy1244[1]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Kumyk (къумукъ тил,[2] qumuq til) là một ngôn ngữ Turk, được nói bởi khoảng 426.212[3] người Kumyk trong các nước cộng hòa Dagestan, Bắc OssetiaChechnya của Liên bang Nga.

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Kumyk là một phần của phân nhóm ngôn ngữ Kipchak-Cuman thuộc nhóm ngôn ngữ Kipchak. Đó là hậu duệ của ngôn ngữ Khazar.[4] Tiếng Kumyk có mối quan hệ gần nhất với tiếng Karachay-Balkar, tiếng Tatar Krymtiếng Karaim.[5]

Tiếng Kumyk hình thành trong thế kỷ thứ 7-10 từ lớp nền KhazarBulgar, rồi về sau trộn với nhóm Oghuz và nhóm Kipchak.[6]

Lingua franca ở vùng Kavkaz

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Kumyk là một lingua franca của một phần của vùng Bắc Kavkaz từ Dagestan đến Kabardia cho đến những năm 1930.[7][8][9]

Năm 1848, Timofey Makarov, một chuyên gia về "tiếng Tatar Kavkaz" (Kumyk), đã xuất bản cuốn ngữ pháp đầu tiên của ngôn ngữ này.[10]

Chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Kumyk đã được sử dụng như một ngôn ngữ văn học ở Dagestan và Kavkaz trong một thời gian. Trong thế kỷ 20, hệ thống chữ viết của ngôn ngữ này được thay đổi hai lần: năm 1929, chữ viết Ả Rập truyền thống (được gọi là ajam) lần đầu tiên được thay thế bằng chữ viết Latinh, sau đó được thay thế vào năm 1938 bằng chữ viết Kirin.

Bảng chữ cái dựa trên tiếng Latin (1927-1937)

[sửa | sửa mã nguồn]
A a B b C c Ç ç D d E e F f G g
Ƣ ƣ H h I i J j K k L l M m N n
Ꞑ ꞑ O o Ɵ ɵ P p Q q R r S s Ş ş
T t U u V v W w X x Y y Z z Ƶ ƶ
Ь ь

Bảng chữ cái dựa trên chữ Kirin (từ năm 1937)

[sửa | sửa mã nguồn]
А а Б б В в Г г Гъ гъ Гь гь Д д Е е
Ё ё Ж ж З з И и Й й К к Къ къ Л л
М м Н н Нг нг О о Оь оь П п Р р С с
Т т У у Уь уь Ф ф Х х Ц ц Ч ч Ш ш
Щ щ Ъ ъ Ы ы Ь ь Э э Ю ю Я я

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Saodat Doniyorova và Toshtemirov Qahramonil. Parlons Koumyk. Paris: L'Harmattan, 2004. ISBN 2-7475-6447-9.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Kumyk”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ L. S. Levitskaya, "Kumyk language", in Languages of the world. Turkic languages (1997). (in Russian)
  3. ^ https://www.omniglot.com/writing/kumyk.php
  4. ^ Baskakov N.A. Введение в изучение тюркских языков. М., 1962, с. 236.
  5. ^ Кумыкский энциклопедический словарь. Махачкала. 2012. С. 218.
  6. ^ PhD Philologist Khangishiev D. Этногенез кумыков в свете лингвистических данных (https://kumukia.ru/author?q=1088 Lưu trữ 2021-02-06 tại Wayback Machine)
  7. ^ Pieter Muysken. (2008). Studies in language companion series. From linguistic areas to areal linguistics. 90. John Benjamins Publishing Company. tr. 74. ISBN 9789027231000.
  8. ^ Nansen. Gjennem Kaukasus til Volga (Oslo: Jacob Dybwads Forlag, 1929).
  9. ^ Н.С.Трубецкой (1925). “"О народах Кавказа"” . Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  10. ^ “Kafkaz Lehçeni Tatar Grammatikası, Makarov 1848”. caucasian.space (bằng tiếng kumyk và russian). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]