Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Indi(III) oxide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 18 phiên bản của 10 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Chembox new
{{Chembox new
| Name = Indi(III) oxit
| Name = Indi(III) oxide
| ImageFile = Kristallstruktur Indiumoxid.png
| ImageFile = Kristallstruktur Indiumoxid.png
| ImageFile1 = Cobalt(II,III)-oxide-unit-cell-2006-CM-perspective-3D-balls.png
| ImageFile1 = Cobalt(II,III)-oxide-unit-cell-2006-CM-perspective-3D-balls.png
| OtherNames = Indi sesquioxide
| ImageFile2 =
| IUPACName =
| OtherNames = indium trioxide, indium sesquioxide
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| ChemSpider_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}}
| CASNo = 1312-43-2
| ChemSpider = 133007
}}
| PubChem = 150905
|Section2={{Chembox Properties
| InChI = 1/2In.3O/q2*+3;3*-2
| SMILES = [O-2].[O-2].[O-2].[In+3].[In+3]
| InChIKey = PJXISJQVUVHSOJ-UHFFFAOYAL
| StdInChI_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}}
| StdInChI = 1S/2In.3O/q2*+3;3*-2
| StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|correct|chemspider}}
| StdInChIKey = PJXISJQVUVHSOJ-UHFFFAOYSA-N
| CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}}
| CASNo = 1312-43-2
| UNII_Ref = {{fdacite|correct|FDA}}
| UNII = 4OO9KME22D}}
| Section2 = {{Chembox Properties
| Formula = In<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
| Formula = In<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
| MolarMass = 277.64 g/mol
| MolarMass = 277,6342 g/mol
| Appearance = tinh thể màu vàng vàng, không mùi
| Appearance = tinh thể màu vàng nhạt - lục
| Odor = không mùi
| Density = 7.179 g/cm<sup>3</sup>
| Density = 7,179 g/cm³
| Solubility = không tan
| Solubility = không tan
| BandGap = ~3 eV (300 K)
| BandGap = 3 eV (300 &#8490;)
| MeltingPtC = 1910
| MeltingPtC = 1910
| MagSus = -56,0·10<sup>-6</sup> cm³/mol}}}}
| BoilingPt =
'''Indi(III) oxide''' ('''In<sub>2</sub>O<sub>3</sub>''') là một [[hợp chất cơ]], một [[oxide]] lưỡng tính của [[indi]].
| MagSus = &minus;56.0·10<sup>−6</sup> cm<sup>3</sup>/mol
}}
}}

'''Indi(III) oxit''' (công thức là In<sub>2</sub>O<sub>3</sub>) là một hợp chất hoá học, một oxit amphoteric của indi.


==Phản ứng==
==Phản ứng==
Khi nung nóng Indi(III) oxit đến 700 °C nó tạo ra hợp chất In<sub>2</sub>O được gọi là Indi(I) oxit hoặc oxi indi), ở 2000 °C, Indi(III) oxit bị phân hủy. Hợp chất này hòa tan trong axit, nhưng không hòa tan trong các dung dịch kiềm.<ref name="downs">{{Cite book| title = Chemistry of aluminium, gallium, indium, and thallium| author = Downs, Anthony John | publisher = Springer| year = 1993| isbn = 0-7514-0103-X}}</ref> Phản ứng với amoniac ở nhiệt độ cao, tạo ra hợp chất indi nitrua:<ref name = "Wiberg&Holleman">Wiberg, Egon and Holleman, Arnold Frederick (2001) ''Inorganic Chemistry'', Elsevier {{ISBN|0123526515}}</ref>
Khi nung nóng indi(III) oxide đến 700 ℃, hợp chất In<sub>2</sub>O được tạo ra, gọi là [[indi(I) oxide]], ở 2000 , indi(III) oxide bị phân hủy.<ref name="downs" /> Hợp chất này hòa tan trong [[acid]], nhưng không hòa tan trong dung dịch kiềm.<ref name="downs">{{chú thích sách| title = Chemistry of aluminium, gallium, indium, and thallium| author = Downs, Anthony John | publisher = Springer| year = 1993| isbn = 0-7514-0103-X}}</ref> Ngoài ra, nó cũng phản ứng với [[amonia]] ở nhiệt độ cao, tạo ra hợp chất [[indi(III) nitride]].<ref name="Wiberg&Holleman">Wiberg, Egon and Holleman, Arnold Frederick (2001) ''Inorganic Chemistry'', Elsevier. {{ISBN|0123526515}}.</ref>
: In<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 2 NH<sub>3</sub> → 2 InN + 3 H<sub>2</sub>O
:In<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 2NH<sub>3</sub> → 2InN + 3[[Nước|H<sub>2</sub>O]]


Với K<sub>2</sub>O hợp chất K<sub>5</sub>InO<sub>4</sub> chứa các ion InO4 được điều chế.<ref name="LuleiHoppe1994">{{cite journal|last1=Lulei|first1=M.|last2=Hoppe|first2=R.|title=Über "Orthoindate" der Alkalimetalle: Zur Kenntnis von K<sub>5</sub>[InO<sub>4</sub>]|journal=Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie|volume=620|issue=2|year=1994|pages=210–224|doi=10.1002/zaac.19946200205}}</ref> Hợp chất Indi(III) oxit còn phản ứng với một loạt các trioxit kim loại để sản xuất ra perovskite<ref name="Shannon1967">{{cite journal|last1=Shannon|first1=Robert D.|title=Synthesis of some new perovskites containing indium and thallium|journal=Inorganic Chemistry|volume=6|issue=8|year=1967|pages=1474–1478|issn=0020-1669|doi=10.1021/ic50054a009}}</ref> ví dụ phản ứng:
Với [[Kali oxide|K<sub>2</sub>O]], hợp chất K<sub>5</sub>InO<sub>4</sub> chứa các [[ion]] InO<sub>4</sub><sup>5−</sup> được điều chế.<ref name="LuleiHoppe1994">{{chú thích tạp chí|last1=Lulei|first1=M.|last2=Hoppe|first2=R.|title=Über "Orthoindate" der Alkalimetalle: Zur Kenntnis von K<sub>5</sub>[InO<sub>4</sub>]|journal=Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie|volume=620|issue=2|year=1994|pages=210–224|doi=10.1002/zaac.19946200205}}</ref> Hợp chất indi(III) oxide còn phản ứng với một loạt các trioxide kim loại để sản xuất ra [[Perovskit (cấu trúc)|perovskit]],<ref name="Shannon1967">{{chú thích tạp chí|last1=Shannon|first1=Robert D.|title=Synthesis of some new perovskites containing indium and thallium|journal=Inorganic Chemistry|volume=6|issue=8|year=1967|pages=1474–1478|issn=0020-1669|doi=10.1021/ic50054a009}}</ref> ví dụ như phản ứng:
:In<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + [[chromium trioxide|Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>]] → 2 InCrO<sub>3</sub>
:In<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + [[Chromi(III) oxide|Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>]] → 2CrInO<sub>3</sub>


==Ứng dụng==
==Ứng dụng==
Indi(III) oxit được sử dụng trong một số loại pin, gương phản chiếu hồng ngoại mỏng trong suốt cho ánh sáng nhìn thấy (gương nóng), một số lớp phủ quang học, và một số lớp phủ chống tĩnh điện. Kết hợp với thiếc dioxit, oxit indi tạo ra oxit thiếc indium (còn gọi là oxit indi pha tạp thiếc hoặc ITO), một vật liệu được sử dụng cho lớp phủ dẫn điện trong suốt.
Indi(III) oxide được sử dụng trong một số loại pin, gương phản chiếu [[hồng ngoại]] [[Màng mỏng|mỏng]] trong suốt cho [[ánh sáng nhìn thấy được]] ([[hot mirror]]), một số [[Optical coating|lớp phủ quang học]] và một số [[Antistatic agent|lớp phủ chống tĩnh điện]]. Kết hợp với [[thiếc(IV) oxide]], indi(III) oxide tạo ra [[indi thiếc oxide]] (còn gọi là oxide indi pha tạp thiếc hoặc ITO), một vật liệu được sử dụng cho lớp phủ dẫn điện trong suốt.


Trong chất bán dẫn, oxit indi có thể được sử dụng như một chất bán dẫn loại n, được sử dụng như một yếu tố điện trở trong các mạch tích hợp.<ref>{{cite web|url=https://www.ceramic-materials.com/cermat/oxide/in2o3.html|title = In<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (Indium Oxide)|publisher = CeramicMaterials.info|accessdate = 2008-10-29 |archiveurl = https://web.archive.org/web/20080630082830/https://ceramic-materials.com/cermat/oxide/in2o3.html |archivedate = 2008-06-30}}</ref>
Trong chất bán dẫn, indi(III) oxide có thể được sử dụng như một chất bán dẫn loại n, được sử dụng như một yếu tố điện trở trong các mạch tích hợp.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.ceramic-materials.com/cermat/oxide/in2o3.html|tiêu đề = In<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (Indium Oxide)|nhà xuất bản = CeramicMaterials.info|ngày truy cập = 2008-10-29 |url lưu trữ = https://web.archive.org/web/20080630082830/https://ceramic-materials.com/cermat/oxide/in2o3.html |ngày lưu trữ = 2008-06-30}}</ref>


==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{Tham khảo}}
{{Tham khảo}}
{{Oxide|state=}}

[[Thể loại:Hợp chất inđi]]
[[Thể loại:Oxide]]
[[Thể loại:Oxide base]]

Bản mới nhất lúc 13:08, ngày 17 tháng 8 năm 2023

Indi(III) oxide
Tên khácIndi sesquioxide
Nhận dạng
Số CAS1312-43-2
PubChem150905
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-2].[O-2].[O-2].[In+3].[In+3]

InChI
đầy đủ
  • 1/2In.3O/q2*+3;3*-2
ChemSpider133007
UNII4OO9KME22D
Thuộc tính
Công thức phân tửIn2O3
Khối lượng mol277,6342 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu vàng nhạt - lục
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng7,179 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.910 °C (2.180 K; 3.470 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
BandGap≈ 3 eV (300 K)
MagSus-56,0·10-6 cm³/mol
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Indi(III) oxide (In2O3) là một hợp chất vô cơ, một oxide lưỡng tính của indi.

Phản ứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi nung nóng indi(III) oxide đến 700 ℃, hợp chất In2O được tạo ra, gọi là indi(I) oxide, ở 2000 ℃, indi(III) oxide bị phân hủy.[1] Hợp chất này hòa tan trong acid, nhưng không hòa tan trong dung dịch kiềm.[1] Ngoài ra, nó cũng phản ứng với amonia ở nhiệt độ cao, tạo ra hợp chất indi(III) nitride.[2]

In2O3 + 2NH3 → 2InN + 3H2O

Với K2O, hợp chất K5InO4 chứa các ion InO45− được điều chế.[3] Hợp chất indi(III) oxide còn phản ứng với một loạt các trioxide kim loại để sản xuất ra perovskit,[4] ví dụ như phản ứng:

In2O3 + Cr2O3 → 2CrInO3

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Indi(III) oxide được sử dụng trong một số loại pin, gương phản chiếu hồng ngoại mỏng trong suốt cho ánh sáng nhìn thấy được (hot mirror), một số lớp phủ quang học và một số lớp phủ chống tĩnh điện. Kết hợp với thiếc(IV) oxide, indi(III) oxide tạo ra indi thiếc oxide (còn gọi là oxide indi pha tạp thiếc hoặc ITO), một vật liệu được sử dụng cho lớp phủ dẫn điện trong suốt.

Trong chất bán dẫn, indi(III) oxide có thể được sử dụng như một chất bán dẫn loại n, được sử dụng như một yếu tố điện trở trong các mạch tích hợp.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Downs, Anthony John (1993). Chemistry of aluminium, gallium, indium, and thallium. Springer. ISBN 0-7514-0103-X.
  2. ^ Wiberg, Egon and Holleman, Arnold Frederick (2001) Inorganic Chemistry, Elsevier. ISBN 0123526515.
  3. ^ Lulei, M.; Hoppe, R. (1994). “Über "Orthoindate" der Alkalimetalle: Zur Kenntnis von K5[InO4]”. Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie. 620 (2): 210–224. doi:10.1002/zaac.19946200205.
  4. ^ Shannon, Robert D. (1967). “Synthesis of some new perovskites containing indium and thallium”. Inorganic Chemistry. 6 (8): 1474–1478. doi:10.1021/ic50054a009. ISSN 0020-1669.
  5. ^ “In2O3 (Indium Oxide)”. CeramicMaterials.info. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.