Bước tới nội dung

To Be with You

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"To Be with You"
Đĩa đơn của Mr. Big
từ album Lean into It
Mặt B"Green-Tinted Sixties Mind"
Phát hành25 tháng 11 năm 1991 (1991-11-25)
Thu âm1990
Thể loạiSoft rock
Thời lượng3:27
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tác
Sản xuấtKevin Elson
Thứ tự đĩa đơn của Mr. Big
"Green-Tinted Sixties Mind"
(1991)
"To Be with You"
(1991)
"Just Take My Heart"
(1992)
Video âm nhạc
"To Be with You" trên YouTube

"To Be with You" là một bài hát của ban nhạc người Mỹ Mr. Big nằm trong album phòng thu thứ hai của họ, Lean into It (1991). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album vào ngày 25 tháng 11 năm 1991 ở Hoa Kỳ và ở những thị trường còn lại vào ngày 1 tháng 1 năm 1992 bởi Atlantic Records. Bài hát được đồng viết lời bởi giọng ca chính của nhóm Eric Martin với David Grahame, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Kevin Elson, cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nhóm. Được sáng tác dựa trên nguồn cảm hứng từ những năm tháng ở trường trung học của Martin, "To Be with You" là một bản soft rock ballad mang nội dung đề cập đến câu chuyện về một người đàn ông nảy sinh tình cảm với một người phụ nữ gần đây đã liên tục trải qua những cuộc tình tan vỡ từ nhiều mối quan hệ tình cảm trong quá khứ.

"To Be with You" cũng như toàn bộ album đánh dấu lần hợp tác thứ hai giữa Mr. Big và Elson sau album phòng thu đầu tay mang chính tên họ (1989), và ông sẽ tiếp tục tham gia thực hiện cho ba album khác của nhóm. Sau khi phát hành, nó nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn, chất giọng của Martin và quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ Lean into It. "To Be with You" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 20 quốc gia, bao gồm những thị trường lớn trên thế giới như Úc, Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Đức, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia bài hát xuất hiện, như Phần Lan, Pháp, Ireland và Vương quốc Anh.

Tại Hoa Kỳ, "To Be with You" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên và duy nhất của Mr. Big tại đây. Video ca nhạc cho bài hát được đạo diễn bởi Nancy Bennett và bao gồm những cảnh ban nhạc hát và chơi nhạc trên một chiếc xe lửa, trong đó hiệu ứng hình ảnh được thay đổi liên tục từ đen trắng sang có màu. Để quảng bá cho "To Be with You", nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Tonight Show with Jay Leno, The Tonight Show Starring Johnny CarsonTop of the Pops, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Mr. Big, bài hát đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như The Family Man, Life Itself, MarienhofMotormouth. Ban nhạc pop Ireland Westlife thu âm một bản cover của bài hát và phát hành trong album năm 2003 Turnaround.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[43] Bạch kim 70.000^
Đức (BVMI)[44] Vàng 250.000^
Nhật Bản (RIAJ)[45] Vàng 100.000^
Hà Lan (NVPI)[46] Vàng 50.000^
Thụy Điển (GLF)[47] Vàng 25.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[48] Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Mr. Big – To Be With You”. Discogs. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Mr. Big – To Be With You”. Discogs. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Mr. Big – To Be With You”. Discogs. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Mr. Big – To Be With You”. Discogs. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ "Australian-charts.com – Mr. Big – To Be with You" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  6. ^ "Austriancharts.at – Mr. Big – To Be with You" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ "Ultratop.be – Mr. Big – To Be with You" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ “RPM Hit Tracks & Where to find them”. RPM. Library and Archives Canada. ngày 7 tháng 3 năm 1992. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. RPM. Library and Archives Canada. ngày 18 tháng 4 năm 1992. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “Top 10 Sales in Europe” (PDF). Billboard. ngày 25 tháng 4 năm 1992. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. ngày 18 tháng 4 năm 1992. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin - levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 9789511210535.
  13. ^ "Lescharts.com – Mr. Big – To Be with You" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ “Mr. Big - To Be with You” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ "The Irish Charts – Search Results – To Be with You" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – Mr. Big" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Mr. Big – To Be with You" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ "Charts.nz – Mr. Big – To Be with You" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Mr. Big – To Be with You" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Mr. Big – To Be with You" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  21. ^ "Swisscharts.com – Mr. Big – To Be with You" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  22. ^ "Mr. Big: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 19 tháng 3 năm 2019.
  23. ^ "Mr. Big Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 3 năm 2019.
  24. ^ "Mr. Big Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 3 năm 2019.
  25. ^ "Mr. Big Chart History (Mainstream Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 3 năm 2019.
  26. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1992”. ARIA. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  27. ^ “Jahreshitparade 1992”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  28. ^ “Jaaroverzichten 1992” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  29. ^ “The RPM Top 100 Hit Tracks of 1992” (PDF). RPM. Library and Archives Canada. ngày 19 tháng 12 năm 1992. tr. 8. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “The RPM Top 100 Adult Contemporary tracks of 1992”. RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  31. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  32. ^ “European Hot 100 Singles 1992” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  33. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts 1992” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  34. ^ “Jaarlijsten 1992” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  35. ^ “Jaaroverzichten - Single 1992” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  36. ^ “Top Selling Singles of 1992”. RIANZ. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  37. ^ “Swiss Year-end Charts 1992”. Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  38. ^ “Year End Charts: Top Singles”. Music Week: 8. 16 tháng 1 năm 1993.
  39. ^ “1992: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  40. ^ “Zeitraum für die Auswertung: 07.01.1990 – 26.12.1999” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ Geoff Mayfield (25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  43. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  44. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Mr. Big; 'To Be with You')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Mr. Big – To Be with You” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  46. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Mr. Big – To Be with You” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019. Enter To Be with You in the "Artiest of titel" box. Select 1992 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  47. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Mr. Big – To Be with You” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]