Westlife (album)
Westlife | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Westlife | ||||
Phát hành | 1 tháng 11 năm 1999 15 tháng 11 năm 1999 7 tháng 12 năm 1999 | |||
Thu âm | 1998–1999 | |||
Thể loại | Pop | |||
Hãng đĩa | Sony BMG (Anh) RCA (Hoa Kỳ) | |||
Sản xuất | Simon Cowell, Steve Mac, Wayne Hector | |||
Thứ tự album của Westlife | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Westlife | ||||
|
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | [1] |
Westlife là album phòng thu đầu tay của nhóm nhạc nam người Ireland Westlife và đã phát hành ngày 1 tháng 11 năm 1999 ở Anh. Album đã được tung ra sau khi phát hành ba đĩa đơn: "Swear It Again", "If I Let You Go" và "Flying Without Wings", tất cả đều là đĩa đơn #1 ở Anh. Album có mặt trong Bảng xếp hạng Anh ở vị trí số 2, bán được trên 83.000, là album bán chạy thứ 8 năm 1999 ở Anh. Đến nay trên toàn thế giới album đã tiêu thụ được 5 triệu bản.
Ở các nước khác, nó được phát hành ở Hoa Kỳ năm 2000 với một danh sách bài hát khác và có thêm "My Private Movie" sản xuất bởi Cutfather và Joe. Đây là album duy nhất của Westlife lọt vào bảng xếp hạng tại Mỹ, đạt #129 trên Billboard 200. Album cũng đạt #15 ở Úc.
"More Than Words" là một đĩa đơn phát hành ở Brasil và nằm ở #2.
Trong tháng 12 cùng năm, một đĩa đơn hai mặt chính (double a-side) "I Have a Dream"/"Seasons in the Sun" trở thành đĩa đơn Giáng sinh #1 của năm và là đĩa đơn thành công nhất của nhóm. Tháng ba năm 2000, đĩa đơn thứ năm và cũng là cuối cùng của album, "Fool Again", đã được phát hành và nằm ở #1.
Như vậy, trong thời gian chưa đến một năm, Westlife đã giành được 5 đĩa đơn #1 từ cùng một album, một kỉ lục vẫn chưa được phá cho đến thời điểm này tại Anh.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Phiên bản quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Tên bài hát | Danh sách thực hiện | Thời lượng |
---|---|---|---|
1 | Swear It Again |
Steve Mac |
4:12 |
2 | If I Let You Go |
Bernard Löhr |
3:45 |
3 | Flying Without Wings |
Benny Diggs |
3:39 |
4 | I Have a DreamA |
Andrew Frampton, Lance Ellington |
4:09 |
5 | Fool Again |
John Doe |
3:57 |
6 | No No |
Max Martin |
3:17 |
7 | I Don't Wanna Fight |
Benny Diggs |
5:06 |
8 | Change the World |
Dan Frampton |
3:11 |
9 | Moments |
Steve Mac |
4:17 |
10 | Seasons in the Sun |
Tim 'Spag' Speight |
4:11 |
11 | I Need You |
Mats Berntoft |
3:51 |
12 | Miss You |
Jan Bengtsson |
3:55 |
13 | More Than Words |
Steve Mac |
3:56 |
14 | Open Your Heart |
Jake |
3:40 |
15 | Try Again |
Ulf Forsmark |
3:37 |
16 | What I Want Is What I've Got |
Rami |
3:33 |
17 | We Are One |
Steve Mac |
3:44 |
18 | Can't Lose What You Never Had |
Pete Lewis |
4:26 |
19 | Story of LoveB | 3:54 |
Chú thích:
- A"I Have a Dream" không có trong album này phiên bản ở Anh/Ireland nhưng sau đó đã được thêm vào album Coast to Coast của họ.
- BStory Of Love chỉ có trong phiên bản Nhật của album.
- Album cũng dã phát hành dưới dạng Karaoke VCD ở châu Á sau đó với cùng danh sách bài hát.
- Lời tiếng Việt của bài Open your heart là bài "Hát cho mùa yêu xưa" (Đan Trường)
- Một phiên bản bonus đặc biệt cũng đã được phát hành ở châu Á. Những bài hát được có thêm là:
- I Have a Dream
- On The Wings Of Love
- Swear It Again (Rokstone Mix)
- If I Let You Go (Extended Mix)
- That's What It's All About
- Flying Without Wings (A Capella Mix)
Phiên bản ở Mỹ
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Tên bài hát | Thời lượng |
---|---|---|
1 | Swear It Again | 4:09 |
2 | Can't Lose What You Never Had | 4:26 |
3 | I Don't Wanna Fight | 5:04 |
4 | My Private Movie | 4:07 |
5 | Flying Without Wings | 3:37 |
6 | If I Let You Go | 3:43 |
7 | Fool Again | 3:55 |
8 | No No | 3:15 |
9 | Miss You | 3:53 |
10 | Open Your Heart | 3:40 |
11 | We Are One | 3:44 |
12 | I Need You | 3:49 |
13 | More Than Words | 3:55 |
Trên các bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Đất nước | Vị trí đạt được |
Bán được | Chứng nhận |
---|---|---|---|
Anh | 2 | 4x Bạch kim | |
Ireland | 1 | 18x Bạch kim | |
Indonesia | 1 | 1,000,000+ | 20x Bạch kim[2][3] |
Philippines | 1 | ||
Na Uy [4] | 1 | ||
Bỉ [5] | 5 | ||
New Zealand [6] | 5 | ||
Thụy Điển [7] | 5 | ||
Hà Lan [8] | 8 | ||
Đan Mạch | 12 | ||
Úc | 15 | ||
Thụy Sĩ [9] | 25 | ||
Đức | 55 | ||
Hoa Kỳ (Billboard 200) [10] |
129 |
Album video
[sửa | sửa mã nguồn]Một album video cũng được phát hành với tên "The Westlife Story" và đạt vị trí #15 ở Anh.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sunao Ikeda, Jaime. Westlife - Westlife trên AllMusic
- ^ [1]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2009.
- ^ Norway Album chart
- ^ Belgium Official Album Chart
- ^ “New Zealand Official Album Chart”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2009.
- ^ Official Swedish Album Chart
- ^ Dutch Official Album Chart
- ^ Switzerland Official Album Chart
- ^ allmusic (((Westlife > Charts & Awards > Billboard Albums)))