Paul Newman
Paul Newman | |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Paul Leonard Newman | ||||||||||||||||||
Sinh | Cleveland, Ohio | 26 tháng 1, 1925||||||||||||||||||
Mất | 26 tháng 9, 2008 Westport, Connecticut | (83 tuổi)||||||||||||||||||
Năm hoạt động | 1952-2008 | ||||||||||||||||||
Hôn nhân | Jackie Witte (1949–1958) Joanne Woodward (1958–2008) | ||||||||||||||||||
|
Paul Leonard Newman (26 tháng 1 năm 1925 - 26 tháng 9 năm 2008)[1][2] thường được biết đến với tên Paul Newman là một diễn viên, đạo diễn của điện ảnh Hoa Kỳ, ông đồng thời cũng là nhà kinh doanh và hoạt động từ thiện. Paul Newman là một trong những diễn viên nổi tiếng nhất của Hollywood thập niên 1960 và 1970, ông đã từng giành 1 giải Oscar, 2 giải Quả cầu vàng, 1 giải của Liên hoan phim Cannes, 1 giải Emmy và nhiều giải thưởng khác. Trên lĩnh vực kinh doanh, Newman từng là chủ sở hữu một đội đua xe mô tô đã giành nhiều giải vô địch thuộc hệ thống Indy Car. Ông đồng thời cũng là nhà sáng lập công ty thực phẩm Newman's Own với mục đích dành toàn bộ lợi nhuận cho các hoạt động từ thiện.[3] Ông qua đời ngày 26 tháng 9 năm 2008 tại Connecticut, Hoa Kỳ sau một thời gian dài chữa trị bệnh ung thư phổi.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Newman sinh năm 1925 tại Shaker Heights, Ohio, Hoa Kỳ trong gia đình của ông Arthur S. Newman, một nhà kinh doanh người Do Thái và bà Theresa, một phụ nữ gốc Ptičie, Slovakia.[4][5] Từ khi còn nhỏ Newman đã tỏ ra yêu thích nghệ thuật điện ảnh, ông từng tham gia các vở kịch tại Trường trung học Shaker Heights cũng như Đại học Ohio.
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Newman tham gia Hải quân Hoa Kỳ với vị trí pháo thủ kiêm phát thanh viên. Sau chiến tranh, ông tiếp tục học đại học và tốt nghiệp Kenyon College năm 1949 trước khi tham gia các khóa học diễn xuất tại Đại học Yale cũng như hội The Actors Studio.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Paul Newman bắt đầu sự nghiệp diễn xuất bằng các vai diễn trên sâu khấu kịch Broadway. Vai diễn điện ảnh đầu tiên của ông là trong phim The Silver Chalice (1954). Hai năm sau ông bắt đầu gây được sự chú ý với vai diễn võ sĩ quyền Anh Rocky Graziano trong phim Somebody Up There Likes Me (1956), ông còn là bạn diễn của ngôi sao Elizabeth Taylor trong Cat on a Hot Tin Roof (1958) và Barbara Rush trong phim The Young Philadelphians (1959).
Newman là một trong số ít diễn viên tiếp tục nổi tiếng sau giai đoạn chuyển tiếp của Hollywood cuối thập niên 1950, đầu thập niên 1960. Các bộ phim đáng nhớ ông tham gia có thể kể tới Exodus (1960), The Hustler (1961), Hud (1963), Harper (1966), Hombre (1967), Cool Hand Luke (1967), The Towering Inferno (1974), Slap Shot (1977) và The Verdict (1982). Hai vai diễn nổi bật nhất của Paul Newman giai đoạn này là trong phim Butch Cassidy and the Sundance Kid (1969) và The Sting (1973). Sau nhiều thất bại tại giải Oscar, cuối cùng ông cũng chiến thắng tại hạng mục Vai nam chính năm 1986 với vai diễn trong The Color of Money, một bộ phim của đạo diễn Martin Scorsese. Vai diễn điện ảnh cuối cùng của Newman là vai ông trùm băng đảng trong Road to Perdition (2002) (đóng cùng Tom Hanks), ông cũng tham gia lồng tiếng cho bộ phim hoạt hình Cars của Disney và Pixar (2007).
Bên cạnh vai trò diễn viên, Newman cũng tham gia đạo diễn một số bộ phim như Rachel, Rachel (1968), The Shadow Box (1980) hay The Glass Menagerie (1987). Từ tháng 6 năm 2008, Newman, một người từng nghiện thuốc lá nặng, đã bắt đầu phải điều trị ung thư phổi tại bệnh viện Sloan-Kettering ở thành phố New York.[6] Ông qua đời ngày 26 tháng 9 năm 2008 ở tuổi 83 tại nhà riêng thuộc Westport, Connecticut.[7]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Film Star Paul Newman dead at 83." Reuters.com. ngày 27 tháng 9 năm 2008.
- ^ "Legendary Actor Paul Newman Dies at Age 83." ABC News. ngày 27 tháng 9 năm 2008.
- ^ FAQs Lưu trữ 2008-09-12 tại Wayback Machine. Newman's Own.com.
- ^ Paul Newman Biography (1925-). - FilmReference.com.
- ^ Ancestry of Paul Newman Lưu trữ 2008-10-02 tại Wayback Machine. - Genealogy.com.
- ^ "Paul Newman has cancer" Lưu trữ 2009-01-06 tại Wayback Machine. - The Daily Telegraph. - ngày 9 tháng 6 năm 2008.
- ^ AP. “Acting legend Paul Newman dies at 83”. msnbc. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2008.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Newman, Paul and A. E. Hotchner. Newman's Own Cookbook. Simon & Schuster, 1998. ISBN 0-684-84832-5.
- Newman, Paul and A. E. Hotchner. Shameless Exploitation in Pursuit of the Common Good. Doubleday Publishing, 2003. ISBN 0-385-50802-6.
- Lax, Eric. Paul Newman: a Biography. Turner Publishing, Incorporated, 1999. ISBN 1-57036-286-6.
- Morella, Joe and Edward Z. Epsteiny. Paul and Joanne: A Biography of Paul Newman and Joanne Woodward. Delacorte Press, 1988. ISBN 0-440-50004-4.
- O'Brien, Daniel. Paul Newman. Faber & Faber, Limited, 2005. ISBN 0-571-21987-X.
- Oumano, Elena. Paul Newman. St. Martin's Press, 1990. ISBN 0-517-05934-7.
- Quirk, Lawrence J. The Films of Paul Newman. Taylor Pub., 1986. ISBN 0-8065-0385-8.
- Thomson, Kenneth. The Films of Paul Newman. 1978. ISBN 0-912616-87-3.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sinh năm 1925
- Mất năm 2008
- Actors Studio
- Đạo diễn điện ảnh Mỹ
- Phim và người giành giải Oscar cho nam diễn viên xuất sắc nhất
- Giải Oscar danh dự
- Nam diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nam diễn viên truyền hình Mỹ
- Người đoạt giải BAFTA
- Người đoạt giải Quả cầu vàng cho Đạo diễn xuất sắc nhất
- Nhà sản xuất phim Mỹ
- Nhà nhân đạo Mỹ
- Tử vong vì ung thư phổi
- Người Mỹ gốc Do Thái
- Người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phụ phim truyền hình xuất sắc nhất
- Doanh nhân từ New York
- Người giành giải Quả cầu vàng Cecil B. DeMille
- Người được vinh danh tại Trung tâm Kennedy
- Quân nhân Hoa Kỳ trong Thế chiến thứ hai