Thống kê toán học
- العربية
- Azərbaycanca
- Bahasa Indonesia
- Беларуская
- Беларуская (тарашкевіца)
- Català
- Чӑвашла
- Čeština
- Deutsch
- Eesti
- Ελληνικά
- English
- Español
- فارسی
- Français
- 한국어
- Հայերեն
- हिन्दी
- Ido
- Ирон
- ქართული
- Қазақша
- Lietuvių
- Македонски
- Norsk nynorsk
- Oʻzbekcha / ўзбекча
- پښتو
- Polski
- Română
- Русский
- Sicilianu
- Slovenčina
- Slovenščina
- Sunda
- Svenska
- Türkçe
- Українська
- 中文
Giao diện
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thống kê toán học (hay còn gọi là toán học thống kê) là một môn khoa học ứng dụng lý thuyết xác suất cùng một nhánh của toán học vào thống kê - tương phản với các phương pháp thu thập dữ liệu thống kê. Một số phương pháp toán học cụ thể được sử dụng cho thống kê toán học bao gồm giải tích, đại số tuyến tính, giải tích ngẫu nhiên, phương trình vi phân, và lí thuyết độ đo.[1][2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lakshmikantham, ed. by D. Kannan,... V. (2002). Handbook of stochastic analysis and applications. New York: M. Dekker. ISBN 0824706609.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Schervish, Mark J. (1995). Theory of statistics (ấn bản thứ 2). New York: Springer. ISBN 0387945466.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Borovkov, A. A. (1999). Mathematical Statistics. CRC Press. ISBN 90-5699-018-7
- Virtual Laboratories in Probability and Statistics (Univ. of Ala.-Huntsville)
- StatiBot, interactive online expert system on statistical tests.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |