Salvatore Sirigu
Giao diện
Sirigu với Ý năm 2015 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Salvatore Sirigu | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 12 tháng 1, 1987 | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Nuoro, Ý | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,92 m | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | |||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Napoli | |||||||||||||||||||||||||
Số áo | 30 | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
2002–2005 | Venezia | |||||||||||||||||||||||||
2005–2007 | Palermo | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2005–2011 | Palermo | 69 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2007–2008 | → Cremonese (mượn) | 19 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2008–2009 | → Ancona (mượn) | 15 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2011–2017 | Paris Saint-Germain | 145 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2016 | → Sevilla (mượn) | 2 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2017 | → Osasuna (mượn) | 18 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2017–2021 | Torino | 141 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2021–2022 | Genoa | 0 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2022— | Napoli | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2005 | U-18 Ý | 3 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2005 | U-19 Ý | 2 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2007–2009 | U-21 Ý | 3 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2010– | Ý | 28 | (0) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 2 tháng 10 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 8 tháng 9 năm 2021 |
Salvatore Sirigu (phát âm tiếng Ý: [salvaˈtore ˈsiriɡu]; sinh ngày 12 tháng 1 năm 1987 [1]) là cầu thủ bóng đá Ý đang chơi vị trí thủ môn ở Serie A cho câu lạc bộ Napoli và đội tuyển bóng đá quốc gia Ý. Ở trận đấu đầu tiên của Ý tại World Cup 2014, anh đã đóng thế xuất sắc vị trí mà đội trưởng Gianluigi Buffon để lại do chấn thương.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- (Tính đến ngày 3 tháng 4 năm 2021)[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Palermo | 2006–07 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 1 | 0 | – | 2 | 0 | ||
Cremonese (mượn) | 2007–08 | 22 | 0 | 2 | 0 | – | – | – | 24 | 0 | |||
Ancona (mượn) | 2008–09 | 15 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 15 | 0 | |||
Palermo | 2009–10 | 32 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | 33 | 0 | |||
2010–11 | 37 | 0 | 5 | 0 | – | 3 | 0 | – | 45 | 0 | |||
Tổng cộng | 69 | 0 | 7 | 0 | – | 4 | 0 | – | 80 | 0 | |||
Paris Saint-Germain | 2011–12 | 38 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 41 | 0 | |
2012–13 | 33 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | – | 43 | 0 | ||
2013–14 | 37 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 10 | 0 | – | 49 | 0 | ||
2014–15 | 34 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 45 | 0 | |
2015–16 | 3 | 0 | 6 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | |
Tổng cộng | 145 | 0 | 8 | 0 | 4 | 0 | 31 | 0 | 2 | 0 | 190 | 0 | |
Sevilla (mượn) | 2016–17 | 2 | 0 | 1 | 0 | – | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | |
Osasuna (mượn) | 2016–17 | 18 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 18 | 0 | |||
Torino | 2017–18 | 37 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | 38 | 0 | |||
2018–19 | 36 | 0 | 2 | 0 | – | – | – | 38 | 0 | ||||
2019–20 | 36 | 0 | 2 | 0 | – | 6 | 0 | – | 44 | 0 | |||
2020–21] | 26 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 26 | 0 | ||||
Tổng cộng | 135 | 0 | 5 | 0 | – | 6 | 0 | – | 146 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 406 | 0 | 23 | 0 | 4 | 0 | 41 | 0 | 2 | 0 | 476 | 0 |
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Ý | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2010 | 2 | 0 |
2012 | 2 | 0 |
2013 | 3 | 0 |
2014 | 4 | 0 |
2015 | 4 | 0 |
2016 | 2 | 0 |
2018 | 2 | 0 |
2019 | 5 | 0 |
2020 | 2 | 0 |
2021 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 28 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FIFA Confederations Cup Brazil 2013: Salvatore SIRIGU”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2014. Truy cập 15 tháng 6 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ Salvatore Sirigu tại Soccerway
- ^ “Salvatore Sirigu”. EU-Football.info. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
- ^ Salvatore Sirigu tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Salvatore Sirigu.
- Paris Saint-Germain Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
- Palermo
- Cremonese
- FIFA Lưu trữ 2018-06-01 tại Wayback Machine
- Salvatore Sirigu – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Lega Serie A (tiếng Ý)
- FIGC (tiếng Ý)
Thể loại:
- Sinh năm 1987
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ý
- Cầu thủ bóng đá Ý
- Người Nuoro
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Paris Saint-Germain F.C.
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2013
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ý
- Cầu thủ bóng đá Palermo F.C.
- Cầu thủ bóng đá Sevilla FC
- Cầu thủ bóng đá U.S. Cremonese
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016