Bước tới nội dung

Nagano

Tỉnh Nagano
長野県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji長野県
 • RōmajiNagano-ken
Khu nghỉ dưỡng Hasuike trên cao nguyên Shiga ở thị trấn Yamanouchi, huyện Shimotakai, tỉnh Nagano.
Khu nghỉ dưỡng Hasuike trên cao nguyên Shiga ở thị trấn Yamanouchi, huyện Shimotakai, tỉnh Nagano.
Cờ hiệu của tỉnh Nagano
Hiệu kỳ
Biểu hiệu của tỉnh Nagano
Biểu hiệu
Vị trí tỉnh Nagano trên bản đồ Nhật Bản.
Vị trí tỉnh Nagano trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Nagano trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Nagano
Tỉnh Nagano
Tọa độ: 36°39′4,6″B 138°10′51,4″Đ / 36,65°B 138,16667°Đ / 36.65000; 138.16667
Quốc gia Nhật Bản
VùngChūbu (Kōshin'etsu, Shin'etsu)
ĐảoHonshu
Lập tỉnh8 tháng 8 năm 1871
Đặt tên theoNagano sửa dữ liệu
Thủ phủThành phố Nagano
Phân chia hành chính14 huyện
77 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcAbe Shuichi
 • Phó Thống đốcNakajima Eri, Ōta Hiroshi
 • Văn phòng tỉnh692-2, khu phố Habashita, phường Minami-Nagano, quận khu 5, thành phố Nagano 380-8570
Điện thoại: (+81) 026-232-0111
Diện tích
 • Tổng cộng13,561,56 km2 (5,23.615 mi2)
 • Mặt nước0,2%
 • Rừng75,5%
Thứ hạng diện tích4
Dân số (1 tháng 10 năm 2015)
 • Tổng cộng2.098.804
 • Thứ hạng16
 • Mật độ155/km2 (400/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 7.887 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 2,821 triệu
 • Tăng trưởngTăng 2,4%
Múi giờJST (UTC+9)
Mã ISO 3166JP-20
Mã địa phương200000
Thành phố kết nghĩaMissouri, Hà Bắc sửa dữ liệu
Tỉnh lân cậnAichi, Gifu, Toyama, Niigata, Yamanashi, Shizuoka, Gunma, Saitama

Sơ đồ hành chính tỉnh Nagano

Thành phố /
Thị trấn / Làng

Trang webwww.pref.nagano.lg.jp/,%20https://www.pref.nagano.lg.jp/kokusai/government/english/,%20https://www.pref.nagano.lg.jp/kokusai/government/chinese/,%20https://www.pref.nagano.lg.jp/government/
Biểu trưng
Hymn"Shinano no Kuni" (信濃の国?)
Loài chimRaichō (Lagopus muta japonica)
HoaLong đởm Nhật Bản (Gentiana scabra buergeri)
Động vật có vúTỳ linh Nhật Bản (Capricornis crispus)
CâyShirakanba (Betula platyphylla japonica)

Nagano (Nhật: 長野県 (Trường Dã huyện)/ ながのけん Hepburn: Nagano-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản, thuộc vùng Chūbu, trên đảo Honshū. Trung tâm hành chính là thành phố Nagano.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Chín trong số mười hai ngọn núi cao nhất Nhật Bản nằm ở tỉnh nội địa này. Nagano cũng là tỉnh giáp ranh với số tỉnh khác nhiều nhất tại Nhật và tỉnh này chứa một vùng là điểm xa nhất với đại dương so với bất cứ nơi nào khác tại Nhật. Hồ Kizaki nằm ở tỉnh này và là một khu resort bãi tắm nổi tiếng với sức hút hấp dẫn của nước và những trò chơi.

Những ngọn núi của tỉnh đã khiến nó có phần bị cách biệt, song rất nhiều người đến đây vì các khu resort trên núi và suối nước nóng của nó.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nagano trước là tỉnh Shinano, và được phân chia bởi nhiều daimyo địa phương trong thời kì Sengoku.

Nagano đã tổ chức các trận đấu Olympics mùa đông vào năm 1998, điều này đã giúp tỉnh giành được sự công nhận quốc tế cũng như giúp tỉnh được xây dựng một đường sắt Shinkansen tới Tokyo.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

19 thành phố ở tỉnh Nagano:

Các làng và thị trấn:

Aoki
Nagawa
Sakaki
Asahi
Chikuhoku
Hata
Ikusaka
Omi
Yamagata
Iijima
Minamiminowa
Minowa
Miyada
Nakagawa
Tatsuno
Iizuna
Nakajō
Ogawa
Shinano
Shinshūshin
Obuse
Takayama
Agematsu
Kiso (làng)
Kiso (thị trấn)
Nagiso
Ōkuwa
Ōtaki
Hakuba
Ikeda
Matsukawa
Otari
Karuizawa
Miyota
Tateshina
Kawakami
Kitaaiki
Koumi
Minamiaiki
Minamimaki
Sakuho
Achi
Anan
Hiraya
Matsukawa
Neba
Ōshika
Shimojō
Takagi
Takamori
Tenryū
Toyooka
Urugi
Yasuoka
Sakae
Kijimadaira
Nozawaonsen
Yamanouchi
Fujimi
Hara
Shimosuwa

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]

Các điểm du lịch hấp dẫn ở Nagano là:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]