Bước tới nội dung

NGC 311

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 311
SDSS image of NGC 311
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoPisces
Xích kinh00h 57m 32.7s[1]
Xích vĩ+30° 16′ 51″[1]
Dịch chuyển đỏ0.016895[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5,065 km/s[1]
Cấp sao biểu kiến (V)14.00[1]
Đặc tính
KiểuS0[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.5' × 0.8'[1]
Tên gọi khác
UGC 00592, CGCG 501-049, MCG +05-03-028, 2MASX J00573274+3016508, 2MASXi J0057327+301650, PGC 3434.[1]

NGC 311 là một thiên hà dạng hạt đậu trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 18 tháng 9 năm 1828 bởi John Herschel.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0311. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 300 - 349”. Cseligman. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016.