Milad Zakipour
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Milad Zakipour Kinji | ||
Ngày sinh | 23 tháng 11, 1995 | ||
Nơi sinh | Nowshahr, Iran | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ trái / Tiền vệ chạy cánh trái | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Esteghlal | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Shamoushak Noshahr | |||
–2013 | Parseh | ||
2013–2015 | Moghavemat Tehran | ||
2015–2016 | Naft Tehran | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | Naft Tehran | 3 | (0) |
2016– | Esteghlal | 34 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017– | Iran | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 9 năm 2016 |
Milad Zakipour (tiếng Ba Tư: میلاد زکیپور; sinh ngày 23 tháng 11 năm 1995) là một hậu vệ bóng đá người Iran, hiện tại thi đấu cho Esteghlal ở Persian Gulf Pro League.[1]
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Naft Tehran
[sửa | sửa mã nguồn]Anh được đẩy lên đội một vào tháng 12 năm 2015. Anh có màn ra mắt cho Naft Tehran ngày 28 tháng 12 năm 2015 trước Tractor Sazi thay thế cho Vahid Hamdinejad.
Esteghlal
[sửa | sửa mã nguồn]Anh gia nhập Esteghlal vào tháng 6 năm 2016 với một bản hợp đồng 3 năm.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 3 tháng 3 năm 2017
Câu lạc bộ | Hạng đấu | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Naft Tehran | Pro League | 2015–16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 |
Esteghlal | 2016–17 | 15 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 19 | 0 | |
2017–18 | 18 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | 25 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 36 | 0 | 5 | 0 | 9 | 0 | 50 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Esteghlal
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Milad Zakipour Lưu trữ 2013-09-21 tại Wayback Machine at IranLeague.ir