Messier 75
Giao diện
Messier 75 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Kiểu quang phổ | I |
Chòm sao | Nhân Mã |
Xích kinh | 20h 06m 04.75s[1] |
Xích vĩ | −21° 55′ 16.2″[1] |
Khoảng cách | 67,5 kly[1] (20,7 kpc) |
Cấp sao biểu kiến (V) | +9,18[1] |
Kích thước (V) | 6′,8 |
Đặc trưng vật lý | |
Bán kính | 67 ly[2] |
Tên gọi khác | M75, NGC 6864, GCl 116[1] |
Messier 75 (hay còn gọi M75 hoặc NGC 6864) là một cụm sao cầu trong chòm sao Nhân Mã. Pierre Méchain phát hiện ra nó vào năm 1780 và Charles Messier liệt kê nó vào danh lục các thiên thể giống sao chổi trong cùng năm.
M75 nằm cách Trái Đất 67.500 năm ánh sáng và có đường kính vào khoảng 67 năm ánh sáng. Nó được xếp loại thành I, có nghĩa là nó là một trong những cụm sao cầu có độ tập trung sao dày đặc đã được biết tới. M75 có cấp sao tuyệt đối khoảng -8.5 hay sáng hơn Mặt Trời 180.000 lần.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e “SIMBAD Astronomical Database”. Results for NGC 6864. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2006.
- ^ khoảng cách × sin(đường kính góc / 2) = 67 ly(bán kính)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Messier 75 tại Wikimedia Commons
- Messier 75 @ SEDS Messier pages
- Messier 75, Galactic Globular Clusters Database page
- Messier 75 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh