Kütahya (tỉnh)
Giao diện
Tỉnh Kütahya | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
Vị trí của tỉnh Kütahya ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Aegea |
Tỉnh lỵ và thành phố lớn nhất | Kütahya |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Kütahya |
• Tỉnh trưởng | Şükrü Kocatepe |
Diện tích | |
• Tổng | 11,889 km2 (4,590 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng | 573.642 |
• Mật độ | 48/km2 (120/mi2) |
Mã bưu chính | 43000–43999 |
Mã điện thoại | 0274 |
Mã ISO 3166 | TR-43 |
Biển số xe | 43 |
Trang web | https://www.kutahya.gov.tr/ |
Kütahya là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Diện tích là 11.889 km² và dân số là 684.082 (ước năm 2006). Năm 1990, Kütahya có dân số là 578.020 ngưởi.
Các quận, huyện
[sửa | sửa mã nguồn]Kütahya được chia thành 13 đơn vị cấp huyện (tỉnh lỵ bôi đậm):
- Altıntaş
- Aslanapa
- Çavdarhisar
- Domaniç
- Dumlupınar
- Emet
- Gediz
- Hisarcık
- Kütahya
- Pazarlar
- Şaphane
- Simav
- Tavşanlı
Các địa điểm nổi bật
[sửa | sửa mã nguồn]- Các khu giải trí rừng
- Çamlıca
- Murat Dağı
- Hisarlıktepe
- Ebem Çamlığı
- Gölcük Yaylası
- Suối Nafia
- Các suối nước nóng
- Harlek
- Yoncalı
- Mt. Murad
- Eynal
- Thành phố cổ Aizanoi
- Lâu đài Kütahya
- Nhà thờ Hồi giáo Kütahya
- Quần thể nhà thờ Hồi giáo
- Yakup II Bey
- İshak Fakih
- Molla Bey
- Nhà thờ Hồi giáo
- Balıklı
- Kurşunlu
- Dönenler
- Arslan Bey (Meydan)
- Hisarbeyoğlu Mustafa (Saray)
- Takvacılar
- Karagöz Ahmed Pasha
- Lala Hüseyin Pasha
- Ali (Alo) Pasha
- Küçükhamam
- Lala Hüseyin Pasha
- Kütahya Museum
- Tượng đài Dumlupınar
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Governorship of Kütahya Official Web Site Lưu trữ 2011-03-05 tại Wayback Machine
- Pictures of Tỉnh lỵ của tỉnh Kütahya
39°18′17″B 29°35′24″Đ / 39,30472°B 29,59°Đ
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kütahya (tỉnh).