Bronnitsy (huyện)
Giao diện
Bronnitsy ? район (tiếng Nga) | |
---|---|
Bậc hành chính (thời điểm tháng 12 năm 2010) | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Tỉnh Moskva[1] |
Trung tâm hành chính | selo Bronnitsy[1] |
Loại đô thị (đến tháng 12 năm 2010) | |
Hợp nhất về mặt đô thị thành | Huyện tự quản Bronnitsy[2] |
- dân đô thị | 0[2] |
Số liệu thống kê | |
Diện tích | 11 km2 (4,2 dặm vuông Anh)[cần dẫn nguồn] |
Dân số (Thống kê 2002) | 17.000 người[3] |
Múi giờ | MSK (UTC+03:00)[4] |
Bronnitsy (tiếng Nga: Бронницы) là một thị xã[1] tự quản[2] (raion), của Tỉnh Moskva, Nga. Huyện có diện tích 11 kilômét vuông, dân số thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2000 là 17000 người. Trung tâm của huyện đóng ở Bronnitsy.[5] Bronnitsy có cự ly nằm 54,5 km (33,9 dặm) về phía đông nam của trung tâm Moscow và 13 km (8,1 dặm) về phía tây của trạm Bronnitsy trên tuyến đường xe lửa Moscow-Ryazan. Thị trấn được bao quanh bởi huyện hành chính Ramensky. Nền kinh tế địa phương dựa vào chế biến thực phẩm và đóng gói, dịch vụ xây dựng và sản xuất đồ trang sức. Bronnitsy được liệt kê trong số 22 thị trấn lịch sử của Moscow Oblast.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Law #67/2006-OZ
- ^ a b c Law #43/2004-OZ
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ “Raions of the Russian Federation”. Statoids. ngày 4 tháng 3 năm 2008. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.