Athene noctua
Giao diện
Hù nhỏ | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Strigiformes |
Họ (familia) | Strigidae |
Chi (genus) | Athene |
Loài (species) | A. noctua |
Danh pháp hai phần | |
Athene noctua (Scopoli, 1769) | |
Phân bố của Athene noctua | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Carine noctua |
Athene noctua là một loài cú trong họ Cú mèo.[2] Chúng sống phần lớn ở vùng vùng ôn đới và những phần ấm hơn của châu Âu, châu Á về phía đông đến Hàn Quốc, và đến phía bắc của châu Phi. Đây là loài bản địa của Anh và được du nhập đầu tiên vào năm 1842[3] và hiện được tự nhiên hóa ở đây.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Athene noctua vidalii
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Athene noctua”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Greenoak, Francesca (ngày 31 tháng 10 năm 1997). British Birds: Their Names, Folklore and Literature. Christopher Helm Publishers Ltd. ISBN 0-7136-4814-7.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Athene noctua.