Bước tới nội dung

Ӕ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chữ Kirin Ae
Hệ chữ Kirin
Mẫu tự Slav
АБВГҐДЂ
ЃЕЀЁЄЖЗ
З́ЅИЍІЇЙ
ЈКЛЉМНЊ
ОПРСС́ТЋ
ЌУЎҮФХЦ
ЧЏШЩЪЫЬ
ЭЮЯ
Mẫu tự ngôn ngữ phi Slav
ӐА̄А̊А̃ӒӒ̄Ә
Ә́Ә̃ӚӔҒГ̧Г̑
Г̄ҔӺӶԀԂ
ԪԬӖЕ̄Е̃
Ё̄Є̈ӁҖӜԄ
ҘӞԐԐ̈ӠԆӢ
И̃ҊӤҚӃҠҞ
ҜԞԚӅԮԒԠ
ԈԔӍӉҢԨӇ
ҤԢԊО̆О̃О̄Ӧ
ӨӨ̄ӪҨԤҦР̌
ҎԖҪԌҬ
ԎУ̃ӮӰӰ́Ӳ
ҮҮ́ҰХ̑ҲӼӾ
ҺҺ̈ԦҴҶ
ӴӋҸҼ
ҾЫ̆Ы̄ӸҌЭ̆Э̄
Э̇ӬӬ́Ӭ̄Ю̆Ю̈Ю̈́
Ю̄Я̆Я̄Я̈ԘԜӀ
Ký tự cổ
ҀѺ
ѸѠѼѾ
ѢѤѦ
ѪѨѬѮ
ѰѲѴѶ

Ae (Ӕ ӕ, chữ nghiêng: Ӕ ӕ) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin, được sử dụng riêng trong tiếng Ossetia để biểu thị cho âm /æ/.[1] Phiên âm ISO 9 của nó là ⟨æ⟩ nhưng một số trình chuyển ngữ có thể chuyển nó thành ⟨ä⟩. Nó trông giống hệt chữ Æ (Æ æ Æ æ) trong bảng chữ cái Latinh.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Chữ cái này lần đầu tiên được sử dụng trong bảng chữ cái Kirin của Anders Johan Sjögren vào năm 1844 và xuất hiện đầu tiên trong tiểu thuyết và sách thơ xuất bản vào đầu thế kỷ 20. Nó được giữ nguyên trong quá trình chuyển sang bảng chữ cái Latinh và chuyển đổi sang bảng chữ cái Kirin. Đây là một trong những chữ cái phổ biến nhất trong tiếng Ossetia.

Chữ cái này cũng được tìm thấy trong bảng chữ cái tiếng Lezgi năm 1871 và 1911,[2] bảng chữ cái tiếng Dargin năm 1892 và bảng chữ cái tiếng Tabasaran năm 1875.

Mã máy tính

[sửa | sửa mã nguồn]
Kí tự Ӕ ӕ
Tên Unicode CYRILLIC CAPITAL LIGATURE A IE CYRILLIC SMALL LIGATURE A IE
Mã hóa ký tự decimal hex decimal hex
Unicode 1236 U+04D4 1237 U+04D5
UTF-8 211 148 D3 94 211 149 D3 95
Tham chiếu ký tự số Ӕ Ӕ ӕ ӕ


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ossetian – ISO 9 transliteration system”. Transliteration. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ Ќу̇ре ჭалан елифарни аҳпа гw æниз қелдаj. Tiflis, 1911.