大越
表示
大越(だいえつ、ダイヴィエット、ベトナム語:Đại Việt / 大越)は、1054年 - 1400年および1428年- 1804年までのベトナムの正式な国号。なお1400年~1407年の胡朝は「Đại Ngu(大虞)」を称し[1]、1427年までは明の支配下にあった。
それ以外の時期に関してもこの地域及び同地に存在した国家を指す場合がある。
1804年以後は「越南(えつなん/ベトナム)」[2]という国号が使われるようになった。
関連項目
[編集]出典
[編集]- ^ Trần Trọng Kim. Việt Nam Sử Lược. p. 74. "đổi họ là Hồ. Nguyên họ Hồ là dòng dõi nhà Ngu bên Tàu, cho nên Quý Ly đặt quốc hiệu là Đại Ngu."
- ^ Trần Trọng Kim. Việt Nam Sử Lược. p. 169. "mậu tuất (1778), kể vừa 24 năm, mới dứt được nhà Tây Sơn, thu phục được giang sơn cũ của chúa Nguyễn khi xưa và họp cả nam bắc lại làm một mối. Khi việc đánh dẹp xong rồi, ngài xưng đế hiệu, đặt quốc hiệu là Việt Nam"