Roman Bürki
Roman Bürki năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Roman Bürki[1] | ||
Ngày sinh | 14 tháng 11, 1990 | ||
Nơi sinh | Münsingen, Thụy Sĩ | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | St.Louis City SC | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1999–2005 | FC Münsingen | ||
2005–2009 | Young Boys | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2013 | Young Boys | 2 | (0) |
2009–2010 | → FC Thun (mượn) | 4 | (0) |
2010 | → FC Schaffhausen (mượn) | 9 | (0) |
2011–2013 | → Grasshopper (mượn) | 76 | (0) |
2013–2014 | Grasshopper | 34 | (0) |
2014–2015 | SC Freiburg | 34 | (0) |
2015–2022 | Borussia Dortmund | 176 | (0) |
2022 | St. Louis City 2 | 4 | (0) |
2023– | St. Louis City SC | 38 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | U-21 Thụy Sĩ | 12 | (0) |
2014– | Thụy Sĩ | 9 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 6 năm 2018 |
Roman Bürki (sinh ngày 14 tháng 11 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Sĩ đang chơi ở vị trí thủ môn cho St.Louis City SC. Trước đó Bürki thuộc đội hình của Grasshopper Club Zürich đã đánh bại FC Basel 4-3 bằng loạt đá luân lưu ở chung kết Cúp Thụy Sĩ 2013.
Anh là anh trai của hậu vệ Marco Bürki.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Giải bóng đá Thụy Sĩ
[sửa | sửa mã nguồn]Bürki bắt đầu sự nghiệp vào năm 2007 trong đội hình dự bị của BSC Young Boys. Năm 2009, anh chuyển tới FC Thun, và nửa năm sau đó anh tới FC Schaffhausen. Mùa hè 2010 anh quay trở lại BSC Young Boys, và lại nửa năm sau chuyển tới Grasshopper Club Zürich. Ban đầu, anh đóng vai trò thủ môn dự bị, và sau đó là thủ môn chính. Anh được cho mượn cho đến 2013, khi Grasshoppers mua lại quyền sử dụng anh.
SC Freiburg
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 24 tháng 5 năm 2014, anh ký hợp đồng với SC Freiburg.[2] Mùa giải 2014/15 của Bundesliga anh đảm nhận vị trí ở SC Freiburg như là người kế thừa Oliver Baumann [3] Tại Freiburg, Bürki chơi tổng cộng 34 trận, nhưng anh không thể ngăn đội nhà bị tụt xuống giải 2. Bundesliga.
Borussia Dortmund
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 14 tháng 6 năm 2015, anh ký hợp đồng với Borussia Dortmund.[4] Anh có màn ra mắt tại Bundesliga vào thứ 7 ngày 15 tháng 8 trong trận đấu với Borussia Mönchengladbach và kết thúc với tỉ số 4-0 nghiêng về Dortmund.
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Roman Bürki chơi cho đội tuyển U-21 Thụy Sĩ tại Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2011.
Kể từ năm 2013, anh được gọi vào đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ và nằm trong đội hình tham gia Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 ở Brasil. Ngày 18 tháng 11 năm 2014, anh có trận ra mắt trong trận đấu giao hữu với Ba Lan.[5]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 9 tháng 9 năm 2017 [6]
Thành tích câu lạc bộ | Giải quốc gia | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Câu lạc bộ | Giải | Mùa | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |
Thụy Sĩ | Giải quốc gia | Cúp Thụy Sĩ | Châu Âu | Khác | Tổng | ||||||||
FC Thun (cho mượn) | 2009–10 | Challenge League | 4 | 0 | 2 | 0 | – | – | 6 | 0 | |||
FC Schaffhausen (cho mượn) | 2009–10 | Challenge League | 9 | 0 | 0 | 0 | – | – | 9 | 0 | |||
Young Boys | 2010–11 | Super League | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | – | 4 | 0 | ||
Grasshopper (cho mượn) | 2010–11 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 11 | 0 | |||
2011–12 | 31 | 0 | 0 | 0 | – | – | 31 | 0 | |||||
2012–13 | 34 | 0 | 4 | 0 | – | – | 38 | 0 | |||||
Grasshopper | 2013–14 | 34 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | – | 41 | 0 | |||
Tổng | 125 | 0 | 9 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 140 | 0 | |||
Đức | Giải | DFB-Pokal | Châu Âu | Khác[a] | Tổng | ||||||||
SC Freiburg | 2014–15 | Bundesliga | 34 | 0 | 2 | 0 | – | – | 36 | 0 | |||
Borussia Dortmund | 2015–16 | 33 | 0 | 6 | 0 | 3 | 0 | – | 42 | 0 | |||
2016–17 | 27 | 0 | 4 | 0 | 8 | 0 | 1 | 0 | 40 | 0 | |||
2017–18 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | |||
Tổng | 97 | 0 | 13 | 0 | 11 | 0 | 2 | 0 | 123 | 0 | |||
Tổng sự nghiệp | 222 | 0 | 22 | 0 | 17 | 0 | 2 | 0 | 263 | 0 |
- ^ Bao gồm DFB-Supercup và FIFA Club World Cup.
Đội tuyển quốc gia Thụy Sĩ | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2014 | 1 | 0 |
2015 | 3 | 0 |
2016 | 2 | 0 |
2017 | 1 | 0 |
2018 | 2 | 0 |
Tổng | 9 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2014 FIFA World Cup Brazil: List of Players” (PDF). FIFA. ngày 11 tháng 6 năm 2014. tr. 30. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Herzlich Willkommen, Roman Bürki!” (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. ngày 24 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2014.
- ^ “message”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.
- ^ Dortmund získal švajčiarskeho brankára Bürkiho Lưu trữ 2016-08-12 tại Wayback Machine (in Slovak)
- ^ Swiss vs Poland
- ^ “Burki Statistic”. soccerway.com.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sinh năm 1990
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Borussia Dortmund
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Thụy Sĩ