Bước tới nội dung

Michelle Fairley

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do NDKDDBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 00:08, ngày 14 tháng 12 năm 2021 (Sửa thể loại... (câu hỏi?)). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Michelle Fairley
Fairley tại San Diego Comic-Con International năm 2013
Sinh(1963-07-00)tháng 7 năm 1963 (52 tuổi)
Ballycastle, County Antrim, Ireland
Quốc tịchNgười Ireland
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1986–nay

Michelle Fairley (sinh tháng 7 năm 1963) là một nữ diễn viên đến từ Bắc Ireland, nổi tiếng với các vai Catelyn Stark trong loạt phim Game of Thrones của HBO, bác sĩ Ava Hessington trong nhiều tập phim Suits của đài USA Network, và vai kẻ khủng bố Margot Al-Harazi, diễn viên phản diện chính của 24: Live Another Day.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Fairley xuất hiện trong nhiều phim truyền hình Anh, gồm có The Bill, Holby CityCasualty. Trước đó, bà đóng vai Cathy Michaels trong phim Inspector Morse của ITV1 trong tập phim tên "The Way Through The Woods" và vai Nancy Phelan trong Lovejoy trong tập 9 của phần thứ 3 tên là "Smoke Your Nose".

Bà vào vai bà Granger thay cho Heather Bleasdale (người đóng vai bà Granger trong Harry Potter và Phòng chứa bí mật) trong Harry Potter và Bảo bối Tử thần. Ngày 19 tháng 3 năm 2010, một tuyên bố cho biết bà sẽ đóng vai Catelyn Stark trong loạt phim Game of Thrones của HBO, thay thế Jennifer Ehle trong vai nhân vật này trong tập thử nghiệm ban đầu.[1]

Ngày 4 tháng 6 năm 2013, báo E! xác nhận rằng bà đã tham gia dàn diễn viên của phần ba phim Suits của đài USA Network. Fairley đóng vai Ava Hessington.[2]

Các phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
1990 Hidden Agenda Teresa Doyle
1998 Soldier's Daughter Never Cries, AA Soldier's Daughter Never Cries Cô O'Shaunessy
1998 Hideous Kinky Patricia
2000 Second Death, TheThe Second Death Aisling Phim ngắn
2001 Others, TheThe Others Bà Marlish
2002 Shearing Yvonne Phim ngắn
2010 Cup Cake Annie McNabb
2010 The Duel Marya
2010 Chatroom Rosie
2010 Harry Potter and the Deathly Hallows – Part 1 Bà Granger
2013 Invisible Woman, TheThe Invisible Woman Caroline Graves
2013 Philomena Sally Mitchell
2013 Jack and the Cuckoo-Clock Heart Brigitte Helm Lồng tiếng
2014 Ironclad: Battle for Blood Joan De Vesci
2014 Montana DCI Rachel Jones
2015 In the Heart of the Sea Bà Nickerson

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
1989 Saracen Maeve Tập phim: "Starcross"
1990 4 Play Maureen Tập phim: "Valentine Falls"
1990 Theatre Night Ruth Tập phim: "Pentecost"
1991 Children of the North Kate Tập phim: "The Killing of Yesterday's Children", "City of Maloch"
1991 Casualty Kathy Emerick Tập phim: "Judgement Day"
1992 Lovejoy Nancy Phelan Tập phim: "Smoke Your Nose"
1992 Screenplay Jenny Tập phim: "Force of Duty"
1992 Screen Two Sharon Tập phim: "Flea Bites"
1993 Screen Two Fiona Gibbons Tập phim: "The Long Roads"
1993 Casualty Kate Maguire Tập phim: "No Place to Hide"
1993 Comics Nula O'Reilly Phim truyền hình
1994 Cardiac Arrest Karen Teller Tập phim: "You Can't Make an Omelette Without Breaking Legs", "The Edge"
1995 Life After Life Roisin Donaghy Phim truyền hình
1995 Bill, TheThe Bill Beth Spence Tập phim: "No Choice"
1995 Inspector Morse Cathy Michaels Tập phim: "The Way Through the Woods"
1996 Mug's Game, AA Mug's Game Kathy Cowan Phim truyền hình
1996 Safe and Sound Eleanor Delaney Regular role (6 tập)
1996 Precious Blood, TheThe Precious Blood Jean McBride Phim truyền hình
1997 Broker's Man, TheThe Broker's Man Gabby Rodwell Regular role (6 tập)
1997 History of Tom Jones, a Foundling, TheThe History of Tom Jones, a Foundling Bà Fitzpatrick TV miniseries
1999 Births, Marriages and Deaths Pat Regular role (4 tập)
1999 Vicious Circle Frances Phim truyền hình
2000 McCready and Daughter Bernadette Phim truyền hình
2001 In Deep Eva / Phoebe Tập phim: "Blue on Blue: Parts 1 & 2"
2001 Rebus Janice Mee Tập phim: "Dead Souls", "Mortal Causes"
2003 Holby City Heidi Drury Tập phim: "Keep It in the Family"
2003 Clinic, TheThe Clinic Shirley Tập phim: "1.6"
2005 Ahead of the Class Sonia Venning Phim truyền hình
2005 Golden Hour, TheThe Golden Hour Julia Harper Tập phim: "1.4"
2006 Strictly Confidential Carol Machin Tập phim: "1.2"
2007 Trial & Retribution Bà Jenkins Tập phim: "Mirror Image: Part 1"
2009 Short Stay in Switzerland, AA Short Stay in Switzerland Bà Savery Phim truyền hình
2009 Lark Rise to Candleford Bà Lizbeth Patterson Tập phim: "2.10"
2009 Best: His Mother's Son Ann Best Phim truyền hình
2009 Taggart Joan Revie Tập phim: "So Long Baby"
2009 Misfits Louise Young Tập phim: "1.1", "1.2"
2010 Midsomer Murders Iris Holman Tập phim: "The Noble Art"
2011 Silent Witness DI Suzy Harte Tập phim: "First Casualty: Parts 1 & 2"
2011–13 Game of Thrones Catelyn Stark Vai thường trực (25 tập)
Giải Điện ảnh & Truyền hình Ireland cho nữ diễn viên xuất sắc nhất - Truyền hình (2013)
Đề cử—Giải Điện ảnh & Truyền hình Ireland cho nữ diễn viên xuất sắc nhất - Truyền hình (2011)
Đề cử—Giải Sao thổ cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trên truyền hình (2013)
Đề cử—Giải Scream cho đồng diễn hay nhất (2011)
Đề cử—Giải Screen Actors Guild cho trình diễn xuất sắc bởi nhóm diễn viên trong loạt phim chính kịch (2011, 2013)
2012 Coming Up Jen Tập phim: "Colour"
2013 Suits Ava Hessington Vai thường trực (8 tập)
2014 24: Live Another Day Margot Al-Harazi Vai thường trực (8 tập)
2014 Common Shelagh Phim truyền hình
2014 Resurrection: A Second Chance Margaret Langston Phim truyền hình
2014–15 Resurrection Margaret Langston Vai thường trực (13 tập)
2015 The Lizzie Borden Chronicles Aideen Trotwood Tập phim: "Capsize"
2015 Crossing Lines Sophie Baines Vai thường trực (Phần 3)
2016 Rebellion Dolly Butler Đề cử—Giải Điện ảnh & Truyền hình Ireland cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất - Truyền hình
2016 Fortitude Freya Lennox Vai thường trực (Phần 2)
2016 The White Princess Margaret Beaufort

Sân khấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên kịch Vai diễn Ghi chú
1993 Oleanna Carol Royal Court Theatre
2000 Weir, TheThe Weir Valerie
2003 Scenes from the Big Picture Helan Broadway
2003 Loyal Women, Neverland Brenda Royal Court Theatre
2004 Ashes to Ashes Pinter Lyric Theatre
2006 Wild Duck, TheThe Wild Duck Gina Donmar Warehouse
2006 Gates of Gold Alma Trafalgar Studios
2007 Othello Emilia Donmar Warehouse
2007 Macbeth Lady Macbeth West Yorkshire Playhouse
2009 Dancing at Lughnasa Kate Old Vic
2010 Greta Garbo Came to Donegal Paulie Hennessy Tricycle Theatre
2015 Splendour Genevieve Donmar Warehouse

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Showbiz people briefs”. Reuters. ngày 22 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ Bricker, Tierney (ngày 4 tháng 6 năm 2013). “Game of Thrones Star Michelle Fairley Joins Suits, Maisie Williams Posts Reaction to Red Wedding Deaths”. E! Online UK. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]