Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Indi(III) oxide”
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
Với K<sub>2</sub>O và hợp chất K<sub>5</sub>InO<sub>4</sub> chứa các ion InO4 được điều chế.<ref name="LuleiHoppe1994">{{cite journal|last1=Lulei|first1=M.|last2=Hoppe|first2=R.|title=Über "Orthoindate" der Alkalimetalle: Zur Kenntnis von K<sub>5</sub>[InO<sub>4</sub>]|journal=Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie|volume=620|issue=2|year=1994|pages=210–224|doi=10.1002/zaac.19946200205}}</ref> Hợp chất Indi(III) oxit còn phản ứng với một loạt các trioxit kim loại để sản xuất ra perovskite<ref name="Shannon1967">{{cite journal|last1=Shannon|first1=Robert D.|title=Synthesis of some new perovskites containing indium and thallium|journal=Inorganic Chemistry|volume=6|issue=8|year=1967|pages=1474–1478|issn=0020-1669|doi=10.1021/ic50054a009}}</ref> ví dụ là phản ứng: |
Với K<sub>2</sub>O và hợp chất K<sub>5</sub>InO<sub>4</sub> chứa các ion InO4 được điều chế.<ref name="LuleiHoppe1994">{{cite journal|last1=Lulei|first1=M.|last2=Hoppe|first2=R.|title=Über "Orthoindate" der Alkalimetalle: Zur Kenntnis von K<sub>5</sub>[InO<sub>4</sub>]|journal=Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie|volume=620|issue=2|year=1994|pages=210–224|doi=10.1002/zaac.19946200205}}</ref> Hợp chất Indi(III) oxit còn phản ứng với một loạt các trioxit kim loại để sản xuất ra perovskite<ref name="Shannon1967">{{cite journal|last1=Shannon|first1=Robert D.|title=Synthesis of some new perovskites containing indium and thallium|journal=Inorganic Chemistry|volume=6|issue=8|year=1967|pages=1474–1478|issn=0020-1669|doi=10.1021/ic50054a009}}</ref> ví dụ là phản ứng: |
||
:In<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + [[chromium trioxide|Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>]] → 2 InCrO<sub>3</sub> |
:In<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + [[chromium trioxide|Cr<sub>2</sub>O<sub>3</sub>]] → 2 InCrO<sub>3</sub> |
||
==Ứng dụng== |
|||
Indi(III) oxit được sử dụng trong một số loại pin, gương phản chiếu hồng ngoại mỏng trong suốt cho ánh sáng nhìn thấy (gương nóng), một số lớp phủ quang học, và một số lớp phủ chống tĩnh điện. Kết hợp với thiếc dioxit, oxit indi tạo ra oxit thiếc indium (còn gọi là oxit indi pha tạp thiếc hoặc ITO), một vật liệu được sử dụng cho lớp phủ dẫn điện trong suốt. |
|||
Trong chất bán dẫn, oxit indi có thể được sử dụng như một chất bán dẫn loại n, được sử dụng như một yếu tố điện trở trong các mạch tích hợp.<ref>{{cite web|url=https://www.ceramic-materials.com/cermat/oxide/in2o3.html|title = In<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (Indium Oxide)|publisher = CeramicMaterials.info|accessdate = 2008-10-29 |archiveurl = https://web.archive.org/web/20080630082830/https://ceramic-materials.com/cermat/oxide/in2o3.html |archivedate = 2008-06-30}}</ref> |
|||
==Tham khảo== |
|||
{{Tham khảo}} |
Phiên bản lúc 13:53, ngày 7 tháng 12 năm 2017
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: ThiênĐế98 (thảo luận · đóng góp) vào 7 năm trước. (làm mới) |
Indi(III) oxit (công thức là In2O3) là một hợp chất hoá học, một oxit amphoteric của indi.
Phản ứng
Khi nung nóng Indi(III) oxit đến 700 °C nó tạo ra hợp chất In2O được gọi là Indi(I) oxit hoặc oxi indi), ở 2000 °C, Indi(III) oxit bị phân hủy. Hợp chất này hòa tan trong axit, nhưng không hòa tan trong các dung dịch kiềm.[1] Phản ứng với amoniac ở nhiệt độ cao, tạo ra hợp chất indi nitrua:[2]
- In2O3 + 2 NH3 → 2 InN + 3 H2O
Với K2O và hợp chất K5InO4 chứa các ion InO4 được điều chế.[3] Hợp chất Indi(III) oxit còn phản ứng với một loạt các trioxit kim loại để sản xuất ra perovskite[4] ví dụ là phản ứng:
- In2O3 + Cr2O3 → 2 InCrO3
Ứng dụng
Indi(III) oxit được sử dụng trong một số loại pin, gương phản chiếu hồng ngoại mỏng trong suốt cho ánh sáng nhìn thấy (gương nóng), một số lớp phủ quang học, và một số lớp phủ chống tĩnh điện. Kết hợp với thiếc dioxit, oxit indi tạo ra oxit thiếc indium (còn gọi là oxit indi pha tạp thiếc hoặc ITO), một vật liệu được sử dụng cho lớp phủ dẫn điện trong suốt.
Trong chất bán dẫn, oxit indi có thể được sử dụng như một chất bán dẫn loại n, được sử dụng như một yếu tố điện trở trong các mạch tích hợp.[5]
Tham khảo
- ^ Downs, Anthony John (1993). Chemistry of aluminium, gallium, indium, and thallium. Springer. ISBN 0-7514-0103-X.
- ^ Wiberg, Egon and Holleman, Arnold Frederick (2001) Inorganic Chemistry, Elsevier ISBN 0123526515
- ^ Lulei, M.; Hoppe, R. (1994). “Über "Orthoindate" der Alkalimetalle: Zur Kenntnis von K5[InO4]”. Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie. 620 (2): 210–224. doi:10.1002/zaac.19946200205.
- ^ Shannon, Robert D. (1967). “Synthesis of some new perovskites containing indium and thallium”. Inorganic Chemistry. 6 (8): 1474–1478. doi:10.1021/ic50054a009. ISSN 0020-1669.
- ^ “In2O3 (Indium Oxide)”. CeramicMaterials.info. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2008.